Công dụng Yến Sào
Yến sào là món ăn giàu dinh dưỡng và mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho sức khỏe. Việc bổ sung yến sào một cách hợp lý vào chế độ ăn uống có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch, bồi bổ cơ thể, cải thiện làn da, hỗ trợ xương khớp, não bộ và nhiều chức năng khác, Tuy nhiên, cần sử dụng đúng liều lượng và lưu ý các trường hợp đặc biệt để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Yến sào từ lâu đã được biết đến là món ăn xếp vào hàng bát trân tức là 8 món ăn cao lương mỹ vị, là một đặc sản quý, khá đắt tiền nhờ giá trị dinh dưỡng và khả năng phục hồi sức khỏe cao. Ngày nay khoa học hiện đại các nhà khoa học nghiên cứu rất tỉ mỹ các chất có trong nước bọt của con chim yến có hàm lượng protein cao là một đạm tố mà đạm tố rất đặc biệt có trong nước bọt của con chim yến đạt lên tới trên 50%. Vì vậy ngày xưa yến sào chỉ dành riêng để phục vụ các bậc Vua chúa, Quan triều đình.

- Thực đơn cho trẻ em (từ 1 tuổi trở lên)
Ngày | Món ăn | Ghi chú |
Thứ 2 | Yến chưng đường phèn (1g yến khô) | Ăn sáng, bụng đói |
Thứ 3 | Cháo yến thịt bằm, cà rốt | Bữa trưa nhẹ |
Thứ 4 | Yến chứng táo đỏ, kỷ tử | Tráng miệng buổi tối |
Thứ 5 | Không dùng yến | Nghỉ, để tiêu hóa tự nhiên |
Thứ 6 | Yến chưng bí đỏ nghiền | Buổi xế chiều |
Thứ 7 | Cháo yến hạt sen | Dễ tiêu, giúp bé ngủ ngon |
Chủ nhật | Yến chưng nhuyễn với sữa tươi không đường | Ăn sáng |
- Lưu ý: Dùng 1-2g yến khô mỗi lần, tuần 3-4 lần là đủ. Trẻ dưới 3 tuổi tránh ăn yến quá đặc.
2. Người lớn khỏe mạnh làm việc nhiều:
Ngày | Món ăn | Ghi chú |
Thứ 2 | Yến chưng hạt sen, long nhãn | Buổi tối sau khi làm việc |
Thứ 3 | Sinh tố yến sào (xay cùng chuối + hạt chia) | Bữa phụ sáng |
Thứ 4 | Cháo yến gà xé | Bữa trưa nhẹ |
Thứ 5 | Không dùng yến | Duy hấp thụ tự nhiên |
Thứ 6 | Yến chưng đông trùng hạ thảo | Bồi bổ cơ thể ăn trước ngủ |
Thứ 7 | Yến chưng nghệ mật ong | Hỗ trợ tiêu hóa, làm đẹp da |
Chủ nhật | Chè yến sào gừng ấm | Buổi sáng hoặc chiều thư giản |
- Lưu ý: Dùng 3-5g yến khô/ngày là đủ.Chú ý uống đủ nước khi dùng yến.
3. Người bệnh hoặc đang hồi phục
Ngày | Món ăn | Ghi chú |
Thứ 2 | Yến chưng đường phèn loãng | Ăn lúc bụng đói, giúp tiêu hóa nhẹ |
Thứ 3 | Cháo yến hạt sen, thịt nạc | Bữa chính dễ tiêu |
Thứ 4 | Yến chưng táo đỏ + kỷ tử | Hồi phục máu huyết, giảm mệt mỏi |
Thứ 5 | Yến chưng mật ong (ít ngọt) | Tăng sức đề kháng |
Thứ 6 | Cháo yến đậu xanh (lượng nhỏ) | Phục hồi sinh lực |
Thứ 7 | Không dùng yến | Nghỉ, duy trì hấp thụ tự nhiên |
Chủ nhật | Yến chưng nhân sâm (lượng nhỏ) | Phục hồi sinh lực |
- Lưu ý: Nên dùng cách ngày, liều nhẹ (3g yến khô/lần) Chế biến lỏng dễ nuốt. Hỏi bác sĩ nếu đang điều trị bệnh mạn tính.
4. Phụ nữ mang thái (từ tuần thứ 12 trở đi)
Ngày | Món ăn | Ghi chú |
Thứ 2 | Yến chưng hạt sen +Gừng lát mỏng | Giúp an thần, giảm buồn nôn |
Thứ 3 | Cháo yến + thị bò + rau củ | Bổ sung sắt, protein |
Thứ 4 | Yến chưng táo đỏ | Bổ huyết, đẹp da |
Thứ 5 | Không dùng yến | Giúp cơ thể tự cân bằng |
Thứ 6 | Súp yến tươi nấm đông cô | Dinh dưỡng dễ hấp thu |
Thứ 7 | Yến chưng đường phèn loãng | Nhẹ bụng, dễ ngủ |
Chủ nhật | Yến chưng sữa hạt (hạnh nhân, óc chó) | Bổ sung omega, đẹp tóc da |
- Lưu ý: Dùng khoảng 3g yến khô/ngày, tuần 3-4 lần. Nên ăn vào buổi sáng hoặc tối trước ngủ. Tranh ăn yến gần giờ uống thuốc bổ sắt hoặc canxi